Máy đo độ ẩm hạt, nông sản M&MPRO MMMD7822
- Thông qua CPU làm cho đo lường chính xác hơn. Tự bồi thường nhiệt độ.
- Màn hình lớn LCD với ánh sáng trở lại để đảm bảo đọc rõ ràng và chính xác.
- Đặc biệt tiết kiệm năng lượng đèn nền kiểm soát.
- Hạt có thể được thử nghiệm với đồng hồ: lúa mì, thóc, gạo và ngô.
- Phạm vi đo độ ẩm: 2% ~ 30%
- Độ phân giải: 0,5%
- Nhiệt độ đo phạm vi: -10 ~ 60 ° C (14 ~ 140 ° F)
- Tối đa sai số: ± 2 ° C (± 4 ° F)
- Độ phân giải: 1 ° C (2 ° F)
- Nhiệt độ môi trường: -10 ~ 40 ° C (14 ~ 104 ° F)
- Độ ẩm môi trường xung quanh: 0 ~ 70% Rh
- Ngày lưu giữ và có thể giữ giá trị.
- Điện năng thấp cho thấy biểu tượng tự động.
- Pin: pin AA 4x1.5V
- Kích thước: 174L x 73W x 38H mm (đối với đơn vị chính) 365L x 43W x 25H mm
(đối với đo lường thăm dò).
I. Tổng
quát
Máy đo ẩm
sử dụng để đo độ ẩm và nhiệt độ của các loại ngũ cốc nhanh chóng và chính xác
trong các hoạt động , giao dịch, chuyển nhượng, mua bán , bảo quản và chế biến
các loại ngũ cốc đóng gói.
II. Đặc
điểm
*
Máy sử dụng bộ xử lý CPU làm cho kết quả đo và tính toán được chính
xác hơn
*
Nhiệt độ tự động cập nhật.
*
Một màn hình LCD để đảm bảo lúc đọc các thông sô của máy báo hiệu.
*
Cung cấp nguồn điện với 4 pin #5 . lúc điện áp của pin không đủ để
sử dụng máy sẽ tự động báo lên màn hình.
*
Được thiết kế nhở gọn ,toàn bộ linh kiện điện tử được làm bằng chất liệu cao
cấp. Vỏ ngoài được làm bằng chựa ABS cứng. rất thuận tiện để thực hiện và sử
dụng.
*
Đồng hồ được sử dụng để đo chô các loại . lúa mỳ, lúa, gạo, ngô.
III.Thông số kỹ thuật:
Pham vi đo
độ ẩm: 2%-30%
May báo
lỗi khi đo ở mức: ± (1%Rh + 0.5)
Độ chính
xác: 0.5%
Đo nhiệt
độ từ:-10oC ~ 60oC
Máy sẽ báo
lỗi: ± 2oC (± 4oF)
Độ chính
xác: 1oC/2°F
Môi trường
làm việc:
Nhiệt độ
môi trường: -1oC~40oC
Độ ẩm môi
trường: 0~70%Rh
Trọng lượng máy: 406g
Trọng
lượng trên bao gồm đầu dò và pin.
Kích
thước: 174 x 38 x 73mm
IV.
Minh họa màn hình.
V. Các
tính năng của máy
1. Đầu dò.
2. Đầu cắm
đầu dò
3. Chỗ cắm
đầu đò
4. Màn
hình hiển thị
5. Nút tắt
/bật
6.
Chọn/hủy nút dữ giá trị tối đa
7. Dữ kết
quả trên màn hình
8. Nút
chuyển đổi chế độ đo, loại hạt cần đo và chuyển đổi nhiệt độ C và độ F.
9. Nút
chuyển đổi độ ẩm/nhiệt độ
10. Nút
điều chỉnh đèn màn hình
11.
Đệm chống xước
VI.
Hướng dẫn hoạt động.
1.Lắp
pin vào khoang chứa pin và nhấn phím power để bật máy.
2.
Nhấn phím H(%)T để chọn chế độ đo: Độ ẩm hoặc nhiện độ của loại hạt được thử
nghiệm sẽ hiển thị lên màn hình khí đầu dò được cắm vào . khi đó độ ẩm sẽ hiển
thị theo dang x x. x % lên màn hình đồng hồ đo;
hoặc nhiệt độ sẽ hiển thị theo dạng x x xoC lên
màn hình đồng hồ. Các thiết lập mặc đình của đồng hồ được thực hiện khi mình
chọn ở chế độ đo nào.
3. Khi đo
độ ẩm: đảm bảo đồng hồ phải được đặt ở chể độ hiển thị đo độ ẩm, Nhấn nút
select để chọn loại ngũ cốc được đo ( các loại hạt sẽ được
đại diện bởi 1, 2, 3 và 4 trên màn hình, trong đó 1 là chế độ đo lúa mì, 2, 3 và
4 là chế độ đo , lúa gạo và ngô tương ưng). Cắm đầu dò vào loại hạt được đo để
đo độ ẩm, đồng hồ sẽ hiển thị độ ẩm của hạt lên màn hình. Nếu bạn nhấn phím
Max/Hot, màn hình sẽ hiển thị "MAX", đồng hồ sẽ đo được giá trị tối đa; nhấn
phím Max/Hot một lần nữa sẽ hủy chế độ Max.Chỉ khi gia trị đo được lơn hơn giá
trị hiển thị hiện tại theo chế độ MAX thì kết quả mới được cập nhật. Nút bên
cạnh là nút dữ kết quả lên màn phím, lúc mình đo muốn dữ và đọc kết quả lên màn
thì ta nhấn nút này màn hình sẽ hiển thị chữ H, nhấn phím này một lần nữa màn
hình sẽ mất H. máy sẽ hủy chế độ này.
4.
Đo nhiệt độ: khi bạn chọn chế độ đo nhiệt độ của hạt, bạn cắm đầu dò vào loại
hạt cần đo, nhiệt độ của hạt sẽ hiển thị lên màn hình.
5.
Khi thực hiện đo xong, không sử dụng nữa thì nhấn phím power để tắt đồng hồ.
6.
Nút Bật/tắt đèn màn hình. Mở nắp pin phía sau máy ra, rồi tháo pin ra, nút bật
đèn màn hình phía dưới, nếu bật đèn thì bật lên chế độ "ON" hoặc tắt "OFF".
VII.
Chú Ý:
1. Đồng hồ
được làm bằng chất liêu cao, cách điện tốt, không để nước hay bụi bẩn rơi vào
máy. Cất dữ cẩn thận để không làm anh hưởng đến chất lượng của máy.
2.
Khi đo độ ẩm ngũ cốc với que thăm dò, kết quả đo lường có thể bị ảnh hưởng rất
nhiều bởi khối lượng của hạt, các kết quả đo được chính xác nhất khi khối lượng
hạt được đặt bởi một lớp; nếu các bao hạt được đặt từng lớp thì lớp dưới cùng có
chỉ số độ ẩm cao hơn bình thường vì vậy chỉ số này được điều chỉnh chính xác hơn
với kinh nghiệm trong thực tế để điều chỉnh cách đo phù hợp hơn, khi độ ẩm nhở
hơn 13% thì khối lượng hạt sẽ ít tác động đến kêt quả đo được.
3. khi đo
độ ẩm của hạt được đặt một lớp bằng độ dài đầu dò thì các kết quả đo rất chính
xac , (độ chính xac ± 0.5%) khi bạn thử nghiệm với một mẫu
hạt được đóng gói với độ ẩm cao. Loại bỏ tác động khối lượng của hạt theo kinh
nghiệm của bạn, nếu bạn nghĩ rằng mối quan hệ giữa kết quả đo lường và áp lực
khôi lượng hạt ,bạn có thể đặt các bao hạt thành một lớp và sau đó cắm đầu dò
vào hạt, bạn có thể so sánh kết quả đo được từ một lớp hạt với kết quả có nhiều
lớp hạt , để rút ra kinh nghiệm.
VIII.
Thay thế pin
1.
khi điện áp của pin yêu , màn hình sẽ hiển thì G3 ( tín hiệu
yếu pin), có nghĩa là phải thay thế pin.
2.
Mở nắp pin và tháo pin cũ ra.
3.
lắp pin mới vào phải đúng với cực được ký hiệu trên máy.
4. Háy
tháo pin ra khỏi máy khi một thời gian dài không sử dụng.